Xem ngày 14 tháng 9 năm 2025 dương lịch hay âm lịch để luận chi tiết tử vi ngày 14 9 2025, hỗ trợ chọn giờ tốt ngày 14/9/2025, xem ngày 14 tháng 9 năm 2025 tốt hay xấu, từ đó biết được những việc nên làm cũng như nên tránh trong ngày 14 tháng 9 năm 2025. Tử vi ngày 14 9 2025 được tính toán và xây dựng dựa trên các phương pháp luận phong thủy như ngũ hành ngày giờ, nhị thập bát tú, ngọc hạp thông thư… các phương pháp xem ngày 14-9-2025 này đảm bảo mang đến kết quả chính xác nhất. Cùng khám phá ngay tử vi 14/9/2025 của bạn có gì đặc biệt dưới đây nhé!
Thông tin ngày 14-9-2025 của bạn
TIÊU CHÍ |
ĐẶC ĐIỂM NGÀY |
Nội Dung Cụ Thể CÁT HUNG |
|
---|---|---|---|
Tí (23:00-0:59) Sửu (1:00-2:59) Mão (5:00-6:59) Ngọ (11:00-12:59) Mùi (13:00-14:59) Tuất (19:00-20:59) |
Dần (3:00-4:59) Thìn (7:00-8:59) Tỵ (9:00-10:59) Thân (15:00-16:59) Dậu (17:00-18:59) Hợi (21:00-22:59) |
||
|
|
|
|
Tư Mệnh Loại ngày: Hoàng Đạo Tốt mọi việc |
|||
|
|
||
Sao Tỉnh mộc Hãn chiếu ngày - Ngày tốt Bình Tú - Mộc tinh, sao tốt |
Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương, dào giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
Ngoại lệ:
Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc tốt. |
Kỵ chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
Vì vậy, để tiến hành các công việc trên được thuận lợi và nhiều may mắn quý bạn nên chọn một ngày tốt khác phù hợp với từng công việc trên tại:
Xem ngày an táng Xem ngày sửa mộ |
|
Sao Tốt: Tư Mệnh Hoàng Đạo: Vạn sự an. Thiên phú (trực mãn): Vạn sự an nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Kính Tâm: Vạn sự an. |
Sao Xấu: Thổ ôn (thiên cẩu): Kiêng cữ xây dựng, đào ao, khoan giếng, xấu về tế tự. Thiên tặc: Kiêng cữ khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Quả tú: Kiêng cữ cưới hỏi kết hôn. Tam tang: Kiêng cữ khởi tạo, cưới hỏi kết hôn, an táng. Ly sàng: Kiêng cữ cưới hỏi kết hôn. Quỷ khốc: Kiêng cữ tế tự, an táng chôn cất. |
||
Đặc biệt tốt với các tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất |
Ngày đặc biệt kỵ các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn |
||
Khởi hành từ hướng Tây Nam để đón nhận Cát Hỷ Khởi hành từ hướng Chính Đông để đón nhận Tài Lộc |
Không nên khởi hành bắt đầu từ hướng Tây Bắc để tránh Hạc Thần (xấu)
|
Xem thêm các ngày tiếp theo